THÔNG TIN VỐN CHO VAY
TỪ QUỸ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1. QUAN HỆ ĐỐI TÁC
Bên vay (chủ dự án): Là doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và các tổ chức kinh tế khác có nhu cầu vay vốn cho dự án từ 30 triệu USD trở lên.
Bên cho vay (quỹ đầu tư): Các tổ chức tài chính quốc tế cung ứng vốn cho vay các dự án quy mô lớn.
Bên tư vấn (công ty Cổ phần Đầu tư Bình Minh): Thu xếp vốn cho vay các dự án công nghiệp, thương nghiệp và dịch vụ trong khu vực công và tư nhân. Là đại diện duy nhất và độc quyền ở các quốc gia chỉ định bởi quỹ đầu tư quốc tế trụ sở tại Các Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) để thẩm định tính khả thi của dự án, phối hợp và giám sát vốn cho vay của quỹ đầu tư.
2. PHÂN LOẠI DỰ ÁN
Vốn cho vay dự án được phân loại như sau:
Dự án mới:
- Chủ dự án hoàn thành hồ sơ pháp lý của dự án được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, đã giải phóng mặt bằng không có tranh chấp, và trả tiền thuê (hoặc mua) đất đầy đủ. Là dự án sẵn sàng khởi công hoặc dự án đang xây dựng bằng vốn tự có của chủ dự án. Chủ dự án sử dụng vốn vay để thực hiện dự án, tất toán dư nợ dự án và thu hồi tất cả văn bản quyền sở hữu dự án nếu thế chấp dự án tại ngân hàng.
- Chủ dự án sử dụng vốn vay để bổ sung nguồn vốn, tăng cường thanh khoản, và mở rộng mạng lưới kinh doanh (áp dụng cho chủ dự án là định chế tài chính như ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán có nhu cầu vay vốn từ 50 triệu USD trở lên với thời hạn vay tối đa 05 năm).
- Chủ dự án sử dụng vốn vay để thực hiện giao dịch thâu tóm sáp nhập doanh nghiệp. Các bên liên quan đã ký kết thỏa thuận nguyên tắc của giao dịch.
Dự án tái tài trợ:
Chủ dự án đã vận hành thương mại tạo ra doanh thu và thế chấp dự án tại ngân hàng. Chủ dự án sử dụng vốn vay để tất toán dư nợ dự án và thu hồi tất cả văn bản quyền sở hữu dự án từ ngân hàng này.
3. ĐẶC ĐIỂM VỐN CHO VAY
- Vốn cho vay lên đến 70% tổng mức đầu tư dự án mới từ 30 triệu USD trở lên. Phần còn lại 30% là vốn tự có của chủ dự án.
- Vốn cho vay lên đến 85% dư nợ dự án tái tài trợ từ 30 triệu USD trở lên. Phần còn lại 15% là vốn tự có của chủ dự án.
- Không yêu cầu bảo lãnh vốn cho vay từ Chính phủ hoặc ngân hàng.
- Chủ dự án không cần thế chấp dự án để vay vốn.
- Chủ dự án toàn quyền sở hữu, điều hành và quản lý dự án.
- Chủ dự án hoàn trả vốn vay (gốc và lãi) cho quỹ đầu tư theo dư nợ giảm dần của dự án.
- Chủ dự án không trả trước bất cứ phí gì.
4. THỜI HẠN VAY, ÂN HẠN VAY VÀ LỊCH TRÌNH HOÀN TRẢ VỐN VAY
- Thời hạn vay vốn tối đa là 15 năm.
- Thời gian ân hạn vốn vay xác định trong Biên Bản Ghi Nhớ (MOU) ký giữa quỹ đầu tư và chủ dự án. Không áp dụng thời gian ân hạn đối với dự án tái tài trợ và định chế tài chính.
- Lịch trình hoàn trả vốn vay (gốc và lãi) xác định trong MOU.
5. LÃI SUẤT VAY
Từ 3%/năm trở lên.
6. BẢO ĐẢM VỐN VAY
Vì dự án không sử dụng làm tài sản thế chấp nên chủ dự án và công ty bảo hiểm do quỹ đầu tư chỉ định ký thỏa thuận bảo đảm để công ty bảo hiểm đứng ra bảo đảm cho chủ dự án được quỹ đầu tư cho vay vốn. Chủ dự án chi trả cho công ty bảo hiểm phí bảo đảm vốn vay trả một lần là 0,25% tổng vốn vay dự án khi hai bên ký thỏa thuận bảo đảm.
7. TRÌNH TỰ VAY VỐN
Chủ dự án tham khảo THÔNG TIN này và cung cấp tất cả bản sao hồ sơ pháp lý của dự án được cơ quan thẩm quyền phê duyệt theo các yêu cầu dưới đây để Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Minh (bên tư vấn) thẩm định tính khả thi của dự án.
Các bản sao này dịch thuật sang Anh ngữ và được chứng thực (không cần chứng thực các yêu cầu 7.6., 7.7., 7.8., 7.9. và 7.10.; chỉ dịch thuật) bởi văn phòng công chứng hoặc cơ quan hành chính bao gồm:
7.1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập công ty.
7.2. Điều lệ công ty.
7.3. Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.
7.4. Bản sao hộ chiếu hoặc căn cước công dân (chứng minh nhân dân) hợp lệ của người đại diện pháp luật (Chủ tịch hoặc Tổng giám đốc) nếu là công ty tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. (không cần dịch thuật, chỉ chứng thực nếu sử dụng bản sao hộ chiếu có ngôn ngữ tiếng Anh).
7.5. Các bản sao hộ chiếu hoặc căn cước công dân (chứng minh nhân dân) hợp lệ của người đại diện pháp luật (Chủ tịch hoặc Tổng giám đốc) và mỗi thành viên trong hội đồng thành viên (quản trị) nếu là công ty liên danh, hợp danh, liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên và công ty cổ phần (không cần dịch thuật, chỉ chứng thực nếu sử dụng bản sao hộ chiếu có ngôn ngữ tiếng Anh).
7.6. Soạn thảo thư vay vốn dự án. Bên tư vấn cung cấp mẫu thư này (Anh ngữ).
7.7. Điền đơn vay vốn dự án. Bên tư vấn cung cấp mẫu đơn này (Anh ngữ).
7.8. Tóm tắt dự án trong 02 trang: Nửa trang đầu giới thiệu tổng quan công ty. Phần còn lại là tóm tắt dự án có tọa độ để thấy hình thể dự án từ xa.
7.9. Phương án rút vốn vay và kế hoạch hoàn trả vốn vay.
7.10. Kế hoạch kinh doanh 05 năm của dự án.
7.11. Báo cáo tài chính ba năm gần nhất của công ty được kiểm toán (hoặc soát xét) theo tiêu chuẩn quốc tế bởi một kiểm toán quốc tế có chi nhánh ở Việt Nam như Ernst & Young, PricewaterhouseCoopers, KPMG và Deloitte (không cần dịch thuật và chứng thực nếu báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc soát xét bằng tiếng Anh).
7.12. Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (hoặc từ ngày vận hành thương mại đến năm gần nhất) của dự án tái tài trợ được kiểm toán (hoặc soát xét) bởi kiểm toán quốc tế (không cần dịch thuật và chứng thực nếu báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc soát xét bằng tiếng Anh).
7.13. Hợp đồng tín dụng ký giữa chủ dự án và ngân hàng trong và ngoài nước Việt Nam.
7.14. Hợp đồng trái phiếu ký giữa chủ dự án và trái chủ trong và ngoài nước Việt Nam.
7.15. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận chủ dự án có thuế quá hạn hay không.
7.16. Văn bản của ngân hàng xác nhận chủ dự án có nợ quá hạn hay không (chủ dự án có thể truy cập trang mạng Trung tâm thông tin tín dụng (CIC): https://cic.gov.vn/ để biết thông tin về 7.16).
7.17. Văn bản của ngân hàng xác nhận vốn tự có của chủ dự án tối thiểu 30% tổng mức đầu tư dự án mới hoặc tối thiểu 15% dư nợ dự án tái tài trợ. Số tiền này nằm trong tài khoản ngân hàng cho đến khi bên tư vấn thông báo cho chủ dự án việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay vốn.
7.18. Mở tài khoản dự án tại một trong các ngân hàng toàn cầu.
Do giao dịch quốc tế bằng USD, chủ dự án mở tài khoản dự án tại một trong các ngân hàng toàn cầu có chi nhánh ở Việt Nam như Standard Chartered Bank, HSBC và Citibank (dưới đây gọi là ngân hàng dự án) để gửi vốn tự có, nhận vốn vay, và thực hiện các giao dịch và dịch vụ ngân hàng liên quan đến tài khoản này. Ngân hàng cung cấp mẫu đơn mở tài khoản dự án (Anh-Việt ngữ).
Sau khi thẩm định tính khả thi của dự án hoàn chỉnh thì chủ dự án và bên tư vấn ký hợp đồng tư vấn.
8. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT DỰ ÁN
8.1. Trong vòng 30 ngày làm việc tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thì bên tư vấn thông báo cho chủ dự án việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay vốn.
8.2. Trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày thông báo chấp thuận cho vay vốn:
- Công ty bảo hiểm và chủ dự án ký thỏa thuận bảo đảm xác định trách nhiệm và quyền của mỗi bên. Công ty bảo hiểm cung cấp mẫu thỏa thuận này (Anh ngữ).
- Quỹ đầu tư và chủ dự án ký MOU xác định trách nhiệm và quyền của mỗi bên. Quỹ đầu tư cung cấp mẫu MOU này (Anh ngữ).
- Chủ dự án đăng ký vay vốn nước ngoài với Ngân hàng nhà nước sau khi ký MOU.
9. CHUYỂN KHOẢN VỐN CHO VAY
9.1. Trong 10 ngày làm việc tính từ ngày thỏa thuận bảo đảm, MOU và Ngân hàng nhà nước chấp thuận đăng ký vay vốn nước ngoài có hiệu lực thi hành, thì ngân hàng của quỹ đầu tư chuyển khoản vốn cho vay bằng USD đến ngân hàng dự án của chủ dự án.
9.2. Nếu dự án (mới hoặc tái tài trợ) đã thế chấp tại ngân hàng thì Bên B ủy nhiệm cho ngân hàng dự án tự động tất toán dư nợ dự án và thu hồi tất cả văn bản quyền sở hữu dự án từ ngân hàng này.
10. PHÍ VAY VỐN
10.1. Chủ dự án cam kết chi trả cho bên tư vấn bằng USD phí vay vốn trả một lần là 4% vốn vay dự án.
10.2. Bên tư vấn nhận phí vay vốn khi quỹ đầu tư và chủ dự án ký MOU. Phí này được thanh toán bằng cách trích ra từ đợt vốn vay lần đầu khi ngân hàng dự án giải ngân cho chủ dự án, bất kể vốn vay dự án được chuyển cho chủ dự án một lần hay được chủ dự án rút ra làm nhiều lần.
10.3. Chủ dự án và bên tư vấn ủy nhiệm cho ngân hàng dự án tự động chuyển khoản phí vay vốn từ tài khoản dự án đến tài khoản tại ngân hàng do bên tư vấn chỉ định.
11. TỔNG CHI PHÍ VAY
Theo diễn giải khái quát dưới đây:
Vốn vay dự án: 30.000.000 USD.
Lãi suất vay: 3%/năm.
Thời hạn vay: 10 năm.
(1) Chủ dự án hoàn trả cho quỹ đầu tư vốn vay dự án (gốc và lãi) theo dư nợ giảm dần của dự án trong mười năm: 34.760.000 USD.
(2) Chủ dự án chi trả cho bên tư vấn phí vay vốn trả một lần là 4% vốn vay dự án:
1.200.000 USD (30.000.000 USD x 4%).
(3) Chủ dự án chi trả cho công ty bảo hiểm phí bảo đảm vốn vay trả một lần là 0,25% vốn vay dự án: 75.000 USD (30.000.000 USD x 0,25%).
Tổng chi phí vay của dự án bao gồm hoàn trả vốn vay, phí vay vốn và phí bảo đảm vốn vay trong mười năm:
36.035.000 USD [(1) 34.760.000 USD + (2) 1.200.000 USD + (3) 75.000 USD] trong đó tiền lãi và phí cho mười năm: 6.035.000 USD (tổng chi phí vay: 36.035.000 USD - vốn vay dự án: 30.000.000 USD).
12. LỢI ÍCH VAY VỐN TỪ QUỸ ĐẦU TƯ
So sánh lãi suất 3%/năm và các đặc điểm của quỹ đầu tư với lãi suất cho vay dài hạn của các ngân hàng nội địa (Việt Nam khoảng 10%/năm), thì vốn cho vay từ quỹ đầu tư hỗ trợ thiết thực chủ dự án có nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ hoặc tiết giảm tổng chi phí vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận công ty.
CHÚ THÍCH:
- Thuật ngữ "chủ dự án" và "công ty" đồng nghĩa với nhau trong THÔNG TIN này.
- Tất cả các số liệu tính bằng USD. Tỷ giá ước tính 1 USD = 23.500 VND.
- Thông tin về vốn vay từ quỹ đầu tư quốc tế mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Vui lòng truy cập www.binhminhsic.com để biết chi tiết cập nhật.
© Bản quyền 2024. Tất cả quyền được bảo lưu bởi Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Minh.